Phân Tích Tài Chính Doanh Nghiệp

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

 

📗 1. Khái niệm: Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là việc vận dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích để xem xét mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, từ đó đánh giá tình hình hiện tại cũng  như dự báo về tình hình tài chính trong tương lai của doanh nghiệp.

📗 2. Mục đích của phân tích BCTC DN (📝📝📝 Bổ sung từ “Giáo trình Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp” của TS. Đào Lê Minh)
.
✔️ PTTC DN thu hút được sự quan tâm của rất nhiều các đối tượng khác nhau như: nhà quản trị DN, nhà tài trợ, ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp, thậm chí cả các khách hàng. Tuy nhiên mỗi đối tượng này lại cần những thông tin khác nhau nên họ sẽ tập trung vào các khía cạnh khác nhau của tình hình tài chính DN.
✔️ Đối với nhà quản trị DN: mối quan tâm chính là khả năng phát triển, tối đa hóa lợi nhuận, và tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
✔️ Đối với ngân hàng: mối quan tâm chính là khả năng trả nợ cua DN. Vì vậy, một mặt họ quan tâm chú ý đến số lượng tiền, những khoản tương đương tiền, và các tài sản có tính thanh khoản cao, mặt khác ngân hàng còn chú ý đến khả năng sinh lời của HĐ SXKD của DN (đây là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng hoàn trả các khoản vay dài hạn).
✔️ Đối với các nhà đầu tư: mối quan tâm tập trung vào lãi suất hiệu quả kinh doanh và tiềm năng phát triển của DN được thể hiện qua các tiêu chí như cổ tức, lãi suất, khả năng thanh toán và đặc biệt là những rủi ro mà DN có thể đối mặt trong tương lai.
✔️ Đối với các nhà cung cấp vật tư, hàng hóa: thông tin về khả năng thanh toán hiện tại cũng như tương lai là những nội dung thu hút sự chú ý của các nhà cung cấp. PTTC DN sẽ giúp họ đưa ra các quyết định xem có cho phép DN được mua chịu vật tư, hàng hóa hay không? và được mua chịu thời gian bao lâu?
✴️ Tâm’ notes: Tóm lại: tùy thuộc vào vị trí công việc, cần chọn thông tin hữu ích, các chỉ số cần phân tích.

 

📗 3. Vai trò:

a. Dưới góc độ nhà quản trị cao cấp

  • Kiểm chứng các thông tin hoạt động trong đơn vị
  • Phát hiện các biến động bất thường
  • Xác định các nguyên nhân và có biện pháp xử lý thích hợp

b. Dưới góc độ nhà đầu tư

  • Hiểu rõ bản chất hoạt động kinh doanh của đơn vị
  • Đưa ra các nhận định tình hình tài chính trong tương lai của đơn vị
  • Ra quyết định đầu tư

c. Dưới góc độ người kiểm tra kế toán

  • Phát hiện gian lận và sai sót trong số liệu báo cáo tài chính
  • Xác định tính hợp lý của số liệu kế toán
  • Khoanh vùng kiểm tra số liệu kế toán

d. Dưới góc độ nhà quản trị trung gian

  • Kiểm tra lại công việc mình đang làm
  • Đánh giá kết quả hoạt động trong quá khứ
  • Tư vấn cho nhà quản lý
  • Điều chỉnh hoạt động cho tương lai

📗 4. Các hoạt động chủ yếu trong doanh nghiệp

✏ Ba hoạt động chính

✏ Hoạt động kinh doanh chính và ngoài phạm vi hoạt động chính

✏ Luân chuyển tiền

✏ Tài sản và nguồn vốn

✏ Vốn lưu động

✏ Sơ đồ tóm tắt doanh thu – lợi nhuận

✏ Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

✏ Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

✏ Sơ đồ tóm tắt dòng tiền (Lưu chuyển tiền tệ)

 

📗 5. Mối quan hệ giữa các BCTC

 

📗 6. Phương pháp làm tăng / giảm giá trị sổ sách

PPKT LÀM GIẢM GIÁ TRỊ SỔ SÁCH
DOANH NGHIỆP
PPKT LÀM TĂNG GIÁ TRỊ SỔ SÁCH
DOANH NGHIỆP
1. Khấu hao nhanh TSCĐ 1. Định giá lại TSCĐ theo hướng tăng lên hoặc không tính khấu hao
2. Sử dụng LIFO trong hạch toán hàng tồn kho 2. Sử dụng FIFO trong hạch toán hàng tồn kho
3. Hoàn trả nhanh bản quyền, bằng phát minh, sáng chế và TSVH khác 3. Đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm, thương hiệu và TSVH khác
4. Dự tính cao cho các khoản như:
– Dự phòng rủi ro
– Doanh thu trả chậm
– Dự phòng cho tái cơ cấu và các sự kiện khác trong tương lai
4. Dự tính thấp cho các khoản như:
– Dự phòng rủi ro
– Doanh thu trả chậm
– Dự phòng cho tái cơ cấu và các sự kiện khác trong tương lai

📗 6.Các dấu hiệu nhận diện điểm đen báo cáo tài chính

  • Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu tăng dần.
  • Doanh thu liên tục giảm qua các năm.
  • Khoản mục chi phí khác lớn bất thường.
  • Dòng tiền thiếu ổn định.
  • Sự tăng lên của khoản phải thu và hàng tồn kho có liên quan đến doanh thu.
  • Liên tục phát hành cổ phiếu.
  • Nợ vay luôn cao hơn tài sản đảm bảo.
  • Giảm biên lợi nhuận gộp.
  • “Nếu thấy các DN có số dư tiền mặt quá lớn, hãy nghi ngờ. Bởi tiền mặt tại két là thứ có thể dễ dàng thêm bớt để bù đắp cho phần hao hụt đã bị mất, chỉ với một cách dễ dàng là… mượn tạm về Công ty trong lúc kiểm toán kiểm kê rồi mang đi!”

Để lại một bình luận